THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã trường: DSK
Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 02363. 835705/530103;
Website: ute.udn.vn
1. XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021 THEO KẾT QUẢ THI THPT
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường) |
7140214 |
20 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
88 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp) |
7510103 |
52 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
7510104 |
15 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
66 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
66 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
80 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh) |
7510206 |
46 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện) |
7510301 |
84 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
46 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
74 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
12 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
15 |
1. Toán Lý + Hóa |
1. A00 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
15 |
1. Toán + Lý + Hóa |
1. A00 |
14 |
Kỹ thuật thực phẩm |
7540102 |
35 |
1. Toán + Lý + Hóa |
1. A00 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
7510101 |
32 |
1. Toán + Lý + Vẽ MT |
1. V00 |
|
|
|
734 |
|
|
Ghi chú:
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn TOÁN
- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT. Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, yêu cầu điểm môn Vẽ mỹ thuật >=5,00 điểm.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc: Thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do ĐHĐN tổ chức hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật trong cùng năm tuyển sinh tại các trường đại học được quy định trong đề án tuyển sinh
- Ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp: Thí sinh trúng tuyển sẽ đăng ký vào chuyên ngành khi nhập học. Chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện): Sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 2 của năm học đầu tiên
2. XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2021 THEO HỌC BẠ
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường) |
7140214 |
10 |
1. Toán Lý + Hóa |
Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi. |
2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
42 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp) |
7510103 |
28 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
7510104 |
15 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 16,00 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo) |
7510201 |
34 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
34 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
40 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh) |
7510206 |
24 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện) |
7510301 |
46 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
24 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
36 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 18,00 |
12 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) |
7580210 |
15 |
1. Toán Lý + Hóa |
ĐXT >= 16,00 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
15 |
1. Toán + Lý + Hóa |
ĐXT >= 16,00 |
14 |
Kỹ thuật thực phẩm |
7540102 |
35 |
1. Toán + Lý + Hóa |
ĐXT >= 16,00 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
7510101 |
18 |
1. Toán + Lý + Vẽ MT |
ĐXT >= 18,00 |
|
|
|
416 |
|
|
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 , làm tròn đến 2 số lẻ
- Trường ĐHSPKT: Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán
- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
- Ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp: Thí sinh trúng tuyển sẽ đăng ký vào chuyên ngành khi nhập học. Chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: Sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 2 của năm học đầu tiên
- Công nghệ kỹ thuật kiến trúc : Thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do ĐHĐN tổ chức hoặc lấy kết quả dự thi môn Vẽ mỹ thuật trong cùng năm tuyển sinh tại các trường đại học được quy định trong đề án tuyển sinh
3. XÉT TUYỂN NĂM 2021 THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Nguyên tắc xét tuyển |
1 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại Trường) |
7140214 |
- Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. - Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần - Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang. |
2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp) |
7510103 |
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
7510104 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo) |
7510201 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
|
8 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh) |
7510206 |
|
9 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và Hệ thống cung cấp điện) |
7510301 |
|
10 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
|
11 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
|
12 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) |
7580210 |
|
13 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
|
14 |
Kỹ thuật thực phẩm |
7540102 |
|
15 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
7510101 |
Chỉ tiêu xét tuyển: Không giới hạn chỉ tiêu nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành
Nhóm xét tuyển:
- Xét trúng tuyển vào ngành Sư phạm kỹ thuật công nghiệp của Nhà trường đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau:
*Nhóm1: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm đạt học sinh giỏi, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT, xét theo điểm trung bình của 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
*Nhóm 2: Học sinh trường chuyên đoạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2019, 2020, 2021.
- Xét trúng tuyển vào các ngành ngoài sư phạm đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào năm 2021 và đáp ứng được 01 trong 03 tiêu chí sau:
*Nhóm 1: Có hạnh kiểm Tốt và đạt danh hiệu HSG lớp 12, 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên ở các trường THPT và có tổng điểm 02 môn ở lớp 12 trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 15 điểm trở lên. Đối với những thí sinh cùng điểm sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
*Nhóm 2: Đạt giải Nhất, Nhì, Ba HSG lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tin học ở các năm 2019, 2020, 2021, có 02 năm lớp 10, 11 đạt danh hiệu học sinh Khá trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên. Trong trường hợp các thí sinh cùng giải thì sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
*Nhóm 3: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các năm 2019, 2020, 2021 đã tốt nghiệp THPT vào học một số các ngành tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải. Trong trường hợp các thí sinh cùng giải thì sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12.
Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực thi KHKT đạt giải được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.
4. XÉT TUYỂN NĂM 2021 THEO KẾT QUẢ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TP. HCM
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Nguyên tắc xét tuyển |
1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
10 |
Xét tuyển theo thứ tự từ điểm cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. |
2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
10 |
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
10 |
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
10 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển |
7510303 |
10 |
|
|
|
|
50 |
|
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Có điểm bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên
- Thí sinh có quyền nộp kết quả cao nhất trong các đợt thi đánh giá năng lực tổ chức trong năm 2021 để tham gia đăng ký xét tuyển.
- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.