Logo Trường Công ty Số điện thoại Toplist Top đánh giá Địa điểm Menu
 

Trường Đại học Cần Thơ

-

 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Mã trường: TCT

Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thoại: 0292.3872728            E-mail: [email protected]

Hotline: 0886889922                    Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/

Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn

 

DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 6.860

1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)

TT

Mã ngành

Tên ngành, học phí

PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3

PHƯƠNG THỨC 5

Chỉ tiêu

Tổ hợp

Chỉ tiêu

Tổ hợp

1

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT)

2,2 lần học phí CTĐT đại trà

40

A01,B08, D07

40

A00,A01, B00,B08, D07

2

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
2,2 lần học phí CTĐT đại trà

40

40

3

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC)
30 triệu đồng/năm

40

40

4

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CLC)
30 triệu đồng/năm

40

40

5

7580201C

Kỹ thuật xây dựng (CLC)
30 triệu đồng/năm học

40

A01,D01, D07

40

A00,A01,
D01,D07

6

7520201C

Kỹ thuật điện (CLC)

30 triệu đồng/năm

40

40

7

7340201C

Tài chính-Ngân hàng (CLC)
30 triệu đồng/năm

40

40

8

7480201C

Công nghệ thông tin (CLC)
30 triệu đồng/năm

80

40

9

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CLC)
30 triệu đồng/năm

80

40

10

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CLC)

30 triệu đồng/năm

80

D01,D14, D15

40

D01,D14,
D15,D66

2. Chương trình đào tạo đại trà

TT

Mã ngành

Tên ngành (chuyên ngành - nếu có)

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển

 

Các ngành sư phạm (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

80

A00, C01, D01, D03

2

7140204

Giáo dục Công dân

60

C00, C19, D14, D15

3

7140206

Giáo dục Thể chất

60

T00, T01, T06

4

7140209

Sư phạm Toán học

80

A00, A01, B08, D07

5

7140210

Sư phạm Tin học

60

A00, A01, D01, D07

6

7140211

Sư phạm Vật lý

60

A00, A01, A02, D29

7

7140212

Sư phạm Hóa học

60

A00, B00, D07, D24

8

7140213

Sư phạm Sinh học

60

B00, B08

9

7140217

Sư phạm Ngữ văn

80

C00, D14, D15

10

7140218

Sư phạm Lịch sử

60

C00, D14, D64

11

7140219

Sư phạm Địa lý

60

C00, C04, D15, D44

12

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

80

D01, D14. D15

13

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

60

D01, D03, D14, D64

 

Kỹ thuật và công nghệ

14

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

120

A00, A01, B00, D07

15

7520309

Kỹ thuật vật liệu

40

A00, A01, B00, D07

16

7510601

Quản lý công nghiệp

100

A00, A01, D01

17

7520103

Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy
- Cơ khí Ô tô.

180

A00, A01

18

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

80

A00, A01

19

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

90

A00, A01

20

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

80

A00, A01

21

7580201

Kỹ thuật xây dựng

200

A00, A01

22

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

40

A00, A01

23

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

40

A00, A01

24

7520201

Kỹ thuật điện

100

A00, A01, D07

 

Máy tính và công nghệ thông tin

25

7480101

Khoa học máy tính

80

A00, A01

26

7480106

Kỹ thuật máy tính

70

A00, A01

27

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

A00, A01

28

7480103

Kỹ thuật phần mềm

120

A00, A01

29

7480104

Hệ thống thông tin

70

A00, A01

30

7480201

Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:

- Công nghệ thông tin

- Tin học ứng dụng

140

A00, A01

31

7480201H

Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An

40

A00, A01

 

Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật

32

7340301

Kế toán

60

A00, A01, C02, D01

33

7340302

Kiểm toán

50

A00, A01, C02, D01

34

7340201

Tài chính-Ngân hàng

50

A00, A01, C02, D01

35

7340101

Quản trị kinh doanh

80

A00, A01, C02, D01

36

7340101H

Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An

40

A00, A01, C02, D01

37

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

80

A00, A01, C02, D01

38

7340115

Marketing

60

A00, A01, C02, D01

39

7340121

Kinh doanh thương mại

60

A00, A01, C02, D01

40

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An

80

A00, A01, C02, D01

41

7340120

Kinh doanh quốc tế

60

A00, A01, C02, D01

42

7620115

Kinh tế nông nghiệp

60

A00, A01, C02, D01

43

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An

40

A00, A01, C02, D01

44

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

60

A00, A01, C02, D01

45

7310101

Kinh tế

60

A00, A01, C02, D01

46

7380101

Luật, có 3 chuyên ngành:

- Luật Hành chính

- Luật Tư pháp

- Luật Thương mại

200

A00, C00, D01, D03

47

7380101H

Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An

40

A00, C00, D01, D03

 

Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường, tài nguyên

48

7540101

Công nghệ thực phẩm

170

A00, A01, B00, D07

49

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

120

A00, A01, B00, D07

50

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

40

A00, A01, B00, D07

51

7620105

Chăn nuôi

100

A00, A02, B00, B08

52

7640101

Thú y

120

B00, A02, D07, B08

53

7620110

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
- Khoa học cây trồng.
- Nông nghiệp công nghệ cao.

120

A02, B00, B08, D07

54

7620109

Nông học

60

B00, B08, D07

55

7620112

Bảo vệ thực vật

140

B00, B08, D07

56

7440301

Khoa học môi trường

80

A00, A02, B00, D07

57

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

80

A00, A01, B00, D07

58

7520320

Kỹ thuật môi trường

60

A00, A01, B00, D07

59

7850103

Quản lý đất đai

90

A00, A01, B00, D07

60

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

40

A00, B00, B08, D07

61

7620103

Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón)

40

A00, B00, B08, D07

62

7620301

Nuôi trồng thủy sản

200

A00, B00, B08, D07

63

7620302

Bệnh học thủy sản

60

A00, B00, B08, D07

64

7620305

Quản lý thủy sản

60

A00, B00, B08, D07

 

Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược

65

7460112

Toán ứng dụng

50

A00, A01, B00

66

7420101

Sinh học

70

A02, B00, B03, B08

67

7440112

Hóa học

80

A00, B00, C02, D07

68

7720203

Hóa dược

80

A00, B00, C02, D07

69

7420203

Sinh học ứng dụng

70

A00, A01, B00, B08

70

7420201

Công nghệ sinh học

200

A00, B00, B08, D07

71

7520401

Vật lý kỹ thuật

50

A00, A01, A02, C01

 

Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn

72

7229030

Văn học

80

C00, D01, D14, D15

73

7310630

Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch)

80

C00, D01, D14, D15

74

7310630H

Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An

40

C00, D01, D14, D15

75

7220201

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh.
- Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh.

100

D01, D14, D15

76

7220201H

Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An

40

D01, D14, D15

77

7220203

Ngôn ngữ pháp

40

D01, D03, D14, D64

78

7320201

Thông tin – thư viện

40

A01, D01, D03, D29

79

7229001

Triết học

40

C00, C19, D14, D15

80

7310201

Chính trị học

40

C00, C19, D14, D15

81

7310301

Xă hội học

60

A01, C00, C19, D01

Ghi chú:

* Các mã tổ hợp xét tuyển:

+ Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Lý, Sinh (A02);

+ Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Văn, Sinh (B03); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08)

+ Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Lý (C01); Toán, Văn, Địa (C04); Văn, Sử, GDCD (C19)

+ Toán, Văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07);  Văn, Sử, Tiếng Anh (D14); Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24); Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29); Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44); Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64); Văn, GDCD, Tiếng Anh (D66)

+ Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00), Toán, Văn, Năng khiếu TDTT (T01); Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T06)

* Các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An

- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)

- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.

- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.

Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.

 

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:

* Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.

- Hồ sơ: theo quy định của Bộ GD&ĐT

* Phương thức 2:  Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất, môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức (thời gian được thông báo sau).

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.

- Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.

- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2021 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

- Hồ sơ: theo quy định xét tuyển Đợt 1 của Bộ GD&ĐT

* Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT

- Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành sư phạm). Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% tổng chỉ tiêu của ngành.

- Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.

- Điều kiện ĐKXT: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).

- Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT (thời gian được thông báo sau)

* Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

- Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Riêng ngành Giáo dục thể chất thì thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức (thời gian được thông báo sau).

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành sư phạm. Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% tổng chỉ tiêu ngành.

- Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.

- Điều kiện ĐKXT:  Học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi. Riêng ngành Giáo dục thể chất, học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.

- Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT (thời gian được thông báo sau)

* Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

- Tuyển chọn thí sinh đã nhập học vào Trường ĐHCT năm 2021 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

- Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

- Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.

* Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

- Xét tuyển thẳng vào học Bổ sung kiến thức 1 năm trước khi học chương trình đại học chính quy.

- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình đại trà (trừ các ngành sư phạm).

- Đối tượng: học sinh các huyện nghèo, biên giới và hải đảo; người dân tộc thiểu số rất ít người

- Điều kiện ĐKXT: tốt nghiệp THPT năm 2021

- Hồ sơ: theo quy định của Bộ GD&ĐT

Thí sinh lưu ý:

- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.

- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:

+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.

+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.

- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.

 

CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:

Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2021 của Bộ GD&ĐT.

2. Tuyển thẳng (theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh):

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;

d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.

i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:

       (1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;

       (2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;

       (3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;

       (4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).

Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).

3. Ưu tiên xét tuyển

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.

- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

4. Xét tuyển thẳng (theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)

- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.

- Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2021-2022.

 

LIÊN HỆ TƯ VẤN TUYỂN SINH

Phòng Đào tạo - Trường Đại học Cần Thơ
- Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: 0292. 3872 728
- Email: [email protected] 
- Mobile/Zalo/Viber: 0886889922

- Kênh tư vấn: https://www.facebook.com/ctu.tvts