Logo Trường Công ty Số điện thoại Toplist Top đánh giá Địa điểm Menu
 

Trường Đại học Hồng Đức

-

 

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng

hệ chính quy năm 2021 vào Trường Đại học Hồng Đức
*********

Thực hiện Đề án tuyển sinh hệ chính quy và kế hoạch tuyển sinh năm 2021, Trường Đại học Hồng Đức thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2021, như sau:

1. Thông tin chung

Tên trường tuyển sinh: Trường Đại học Hồng Đức

Mã đăng ký:                 HDT

Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý đào tạo (Phòng 207, Nhà Điều hành), số 565 Quang Trung 3 - P.Đông Vệ - TP. Thanh Hoá, ĐT 02373.910.619; 0912 483 189; 0912 383 342.

Cổng thông tin điện tử: http://www.hdu.edu.vn;

Đăng ký xét tuyển trực tuyến: http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn.

2. Vùng tuyển: Tuyển thí sinh trong cả nước.

3. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, CĐ, ĐH.

4. Phương thức tuyển sinh:

Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tổ chức tuyển sinh đồng thời theo cả 5 phương thức:

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;

Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi THPT QG năm 2019 và tốt nghiệp THPT năm 2020;

Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT;

Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh;

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iPT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký).

Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) trong tổ hợp môn xét tuyển đối với thí sinh ĐKXT vào các ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

5.1. Đối với thí sinh sử dụng phương thức 1: Có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố (đối với các ngành sư phạm, trừ 4 ngành đào tạo CLC được quy định tại Mục 10 của Thông báo này) và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (tất cả các ngành còn lại) do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5.2. Đối với thí sinh sử dụng phương thức 2:

Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt:

Năm 2019

Năm 2020

Ngành/nhóm ngành

Mức điểm

Ngành/nhóm ngành

Mức điểm

Ngành sư phạm (trừ ngành chất lương cao và ĐHSP Lịch sử)

18,0

Ngành sư phạm (trừ ngành đào tạo chất lượng cao)

18,5

ĐHSP Lịch sử

24,0

CĐ Giáo dục Mầm non

16,0

CĐ Giáo dục Mầm non

16,5

Ngành đào tạo ngoài sư phạm

14,0

Ngành đào tạo ngoài sư phạm

15,0

5.3. Đối với thí sinh sử dụng phương thức 3:

- Các ngành sư phạm trình độ đại học (trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao): Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 8,0 trở lên;

Ngành Giáo dục thể chất: Điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0.

- Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10);

- Cao đẳng Giáo dục Mầm non có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

5.4. Đối với thí sinh sử dụng phương thức 4:

a) Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể:

- Học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển;

- Học sinh tốt nghiệp từ các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Thứ tự ưu tiên trong xét tuyển thẳng: từ giải quốc tế đến quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, nhì đến giải ba;

b) Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và:

- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét tuyển vào tất cả các ngành học (trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao);

- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá, được xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.

5.5. Đối với thí sinh sử dụng phương thức 5:

- Tốt nghiệp THPT, TC, CĐ, ĐH;

- Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ;

+ Nếu có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét vào tất cả các ngành đào tạo (trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao);

+ Nếu có học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá được xét vào học các ngành (trừ các ngành sư phạm).

6. Hình thức và chỉ tiêu đăng ký xét tuyển; thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển

6.1. Đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành;

- Chỉ tiêu: Từ 40 đến 70% chỉ tiêu (các ngành ngoài sư phạm) và 60-85% (các ngành sư phạm);

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh nộp Phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc nộp ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo (đối với các đợt bổ sung);

Sau khi có kết quả thi TN THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT 03 (ba lần) trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp nơi đăng ký dự thi;

- Thời gian ĐKXT: Thực hiện theo lịch trình của Bộ GD&ĐT.

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung nhà trường sẽ thông báo công khai.

6.2. Đối với phương thức sử dụng kết quả THPT quốc gia năm 2019 hoặc tốt nghiệp THPT năm 2020

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao;

- Chỉ tiêu tuyển: Không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành;

- Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 1); Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019/tốt nghiệp THPT năm 2020; Bản sao bằng tốt nghiệp; Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại;

- Thời gian, hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

Đợt

Thời gian tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả

trúng tuyển

Dự kiến

thời gian nhập học

1

20/4-18/7/2021

20-26/7/2021

11-12/9/2021

2

27/7-31/8/2021

01-06/9/2021

11-12/9/2021

3

14/9-10/10/2021

12-18/10/2021

24-25/10/2021

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung nhà trường sẽ thông báo công khai.

6.3. Đối với phương thức sử dụng kết quả học tập 3 năm ở THPT

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao;

- Chỉ tiêu tuyển: Từ 30 đến 50% chỉ tiêu mỗi ngành;

- Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 2); Bản sao học bạ THPT; Bản sao bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021/Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đói với thí sinh tốt nghiệp năm 2021; Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian, hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo.

Đợt

Thời gian

tiếp nhận ĐKXT

Thông báo kết quả trúng tuyển

Dự kiến

thời gian nhập học

1

02/4-18/7/2021

20-26/7/2021

11-12/9/2021

2

27/7-31/8/2021

01-06/9/2021

11-12/9/2021

3

14/9-10/10/2021

12-18/10/2021

24-25/10/2021

Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu xét tuyển bổ sung nhà trường sẽ thông báo công khai.

6.4. Đối với phương thức tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh:

- Ngành và điều kiện ĐKXT: Theo quy định tại mục 5.4.

- Chỉ tiêu tuyển: Không vượt quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành;

- Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Bộ GD&ĐT); Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi học sinh giỏi; 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian, hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo theo lịch trình của Bộ GD&ĐT.

6.5. Đối với phương thức xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iPT từ 60 điểm trở lên

- Ngành và điều kiện ĐKXT: Theo quy định tại mục 5.5.

- Ngành tuyển: Áp dụng cho tất cả các ngành;

- Chỉ tiêu tuyển: Không vượt quá 10% chỉ tiêu mỗi ngành;

- Hồ sơ ĐKXT: Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu Phụ lục 3); Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi IELTS; 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

- Thời gian, hình thức ĐKXT: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo từ ngày 02/4 đến 18/7/2021.

7. Đăng ký và thi các môn năng khiếu: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu Đọc diễn cảm và Hát (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành GD Mầm non và GD Tiểu học theo các tổ hợp M00, M05, M07, M11) hoặc Bật xa tại chỗ và Chạy 100m (nếu có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Giáo dục thể chất theo tổ hợp T00, T02, T05, T07) theo mẫu phiếu đăng ký (Phụ lục 4).

- Thời gian đăng ký: Từ ngày 02/4 đến 15/7/2021;

- Hình thức đăng ký: Qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo.

- Thời gian thi: Từ ngày 17/7 đến 18/7/2021.

- Thời gian nhận đăng ký và thi năng khiếu bổ sung (nếu có): Từ ngày 05/8 đến 20/9/2021.

Lịch cụ thể sẽ thông báo trên website của Nhà trường tại địa chỉ httt://www.hdu.edu.vn.

8. Lệ phí đăng ký: Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT, cụ thể:

- Đăng ký xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ;

- Đăng ký thi năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

9. Học phí (dự kiến): từ 7 triệu-8,5 triệu/năm học (ngành đào tạo giáo viên không thu học phí).

Để khuyến khích thí sinh có kết quả cao trong kỳ thi TN THPT năm 2021, Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho những thí sinh nhập học vào trường, cụ thể như sau:

- Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực): Miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2021-2022;

- Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 đến dưới 24,0 điểm (không tính điểm ưu tiên và khu vực): Giảm 50% học phí học kỳ I năm học 2021-2022.

Sau khi kết thúc mỗi học kỳ, nếu những sinh viên này có kết quả học tập đạt từ loại Giỏi sẽ được Nhà trường xét cấp học bổng ở các kỳ học tiếp theo quy định;

Mức hỗ trợ này áp dụng cho tất cả thí sinh nhập học vào học 29 ngành trình độ đại học và 01 ngành cao đẳng Giáo dục Mầm non hệ chính quy xét tuyển năm 2021.

10. Ngành tuyển sinh đào tạo chất lượng cao trình độ đại học

10.1. Ngành, tổ hợp và môn chủ chốt (in đậm) xét tuyển

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Sư phạm Toán học

7140209CLC

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

15

2

Sư phạm Vật lý

7140211CLC

(A00): Toán--Hóa

(A01): Toán--T.Anh

(A02): Toán--Sinh

(C01): Văn-Toán-

15

3

Sư phạm Ngữ văn

7140217CLC

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

15

4

Sư phạm Lịch sử

7140218CLC

(C00): Văn-Sử-Địa

(C03): Văn-Toán-Sử

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D14): Văn-Sử-T.Anh

15

10.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Tuyển sinh theo Phương thức 1-Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:

+ Tổng điểm 3 môn thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 trở lên (không có môn dưới 5,0 điểm) và môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên.

+ Xếp loại hạnh kiểm 3 năm ở THPT đạt loại tốt; xếp loại học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên;

+ Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi của từng tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.

- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao nhất đến hết chỉ tiêu được giao (nếu có thí sinh cùng điểm xét tuyển, ưu tiên thí sinh có điểm môn chủ chốt cao hơn hoặc có tổng điểm thi cao hơn).

11. Ngành, mã ngành, (mã tổ hợp) tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu

I

Trình độ đại học

 

 

 

1

Sư phạm Toán học

7140209

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

40

2

Sư phạm Vật lý

7140211

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(C01): Văn-Toán-Lý

30

3

Sư phạm Hóa học

7140212

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

30

4

Sư phạm Sinh học

7140213

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(D08): Toán-Sinh-T.Anh

30

5

Sư phạm Ngữ văn

7140217

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

40

6

Sư phạm Lịch sử

7140218

(C00): Văn-Sử-Địa

(C03): Văn-Toán-Sử

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D14): Văn-Sử-T.Anh

30

7

Sư phạm Địa lý

7140219

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C20): Văn-Địa-GD công dân

30

8

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

150

9

Giáo dục Tiểu học

7140202

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

300

10

Giáo dục Mầm non

7140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

200

11

Giáo dục thể chất

7140206

(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu

(T02): Toán-Văn-Năng khiếu

(T05): Văn-GDCD-Năng khiếu

(T07): Văn-Địa-Năng khiếu

(Bật xa tại chỗ và Chạy 100m)

30

12

Kế toán

7340301

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

180

13

Quản trị kinh doanh

7340101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

100

14

Tài chính-Ngân hàng

7340201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

15

Kiểm toán

7340302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

16

Luật

7380101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử -GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

50

17

Kỹ thuật xây dựng

7580201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

30

18

Kỹ thuật điện

7520201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

30

19

Công nghệ thông tin

7480201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

100

20

Nông học

7620109

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

30

21

Lâm học

7620201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

30

22

Chăn nuôi

7620105

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

50

23

Quản lý đất đai

7850103

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

30

24

Ngôn ngữ Anh

7220201

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

60

25

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

30

26

Việt Nam học

7310630

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

30

27

Du lịch

7810101

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

30

28

Kinh tế

7310101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

29

Tâm lý

7310401

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

30

II

Cao đẳng

 

 

50

1

Giáo dục Mầm non

51140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

50

Chú ý:

- Tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học hoặc người đã có bằng đại học học đại học đối với tất cả các ngành đào tạo (trừ ngành: Kiểm toán). Thí sinh có nguyện vọng học liên thông đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành học liên thông theo hình thức dành cho thí sinh tự do.

Ngoài ra, thí sinh có thể đăng kí dự thi và xét tuyển các đợt tuyển sinh của Nhà trường theo Thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông, vừa làm vừa học, văn bằng đại học thứ 2.

Chi tiết liên hệ: Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, ĐT: 02373.910621, 0974.543.888.

- Trường ĐH Hồng Đức sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT để xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp có môn Tiếng Anh;

- Ngành GD Mầm non (7140201), Giáo dục thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10), xét tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên đối với ngành GDTC).

- Thí sinh trúng tuyển vào trường, sau khi kết thúc học kỳ I, nếu được xếp loại học tập từ trung bình trở lên được quyền đăng ký học thêm ngành thứ 2 (được sử dụng chung kết quả học tập những học phần tương đương giữa 2 chương trình đào tạo); hoàn thành chương trình đào tạo ngành, sinh viên được cấp 2 bằng tốt nghiệp.

12. Tuyển sinh đào tạo nguồn nhân lực cho CHDCND Lào:

- Tất cả các ngành, trình độ đào tạo Nhà trường đang tổ chức triển khai đào tạo.

- Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 LHS

- Đối tượng tuyển sinh: Lưu học sinh đã tốt nghiệp THPT, TC, CĐ, ĐH tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp tại CHDCND Lào và có trình độ Tiếng Việt đạt tương đương bậc 4/6 (B2) theo quy định; nếu chưa đạt thì phải học Tiếng Việt tại Trường Đại học Hồng Đức cho đến khi đạt yêu cầu.

Chi tiết liên hệ: Phòng Hợp tác quốc tế, ĐT: 02373.230.078, 0865317289./.

Các biểu mẫu phục vụ đăng ký xét tuyển:

1. Giấy đăng ký thi năng khiếu

2. Đơn ĐKXT theo kết quả học tập THPT (xét học bạ)

3. Đơn ĐKXT theo kết quả thi THPT